Kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh là đặc thù công việc của kế toán xây lắp. Cùng chúng tôi tìm hiểu cách kế toán xây lắp kê khai thuế này.
Văn bản hướng dẫn:
Điều 2, Thông tư 26/2015/TT-BTC – Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014)
1. Những trường hợp phải kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh
Theo điểm a, khoản 1, điều 2, thông tư 26/2015/TT-BTC – Sửa đổi điểm Khoản 1 Điều 11 như sau:
“đ) Trường hợp người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính (sau đây gọi là kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh) thì người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý tại địa phương có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
>>> Như vậy những trường hợp kế toán xây lắp phải kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh gồm:
– Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh mà giá trị công trình xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính.
– Doanh nghiệp có chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 thông tư 156/2013/TT-BTC, mà không thành lập đơn vị trực thuộc tại địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính.
Ví dụ kế toán xây lắp kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh:
Ví dụ 1: Công ty A có trụ sở tại Hà Nội ký hợp đồng với Công ty C để thực hiện công trình được xây dựng (trong đó có bao gồm cả hoạt động khảo sát, thiết kế) tại Sơn La mà Công ty C là chủ đầu tư, giá trị công trình bao gồm cả thuế GTGT trên 1 tỷ đồng thì Công ty A thực hiện khai thuế GTGT xây dựng ngoại tỉnh đối với hợp đồng này tại Sơn La.
Ví dụ 2: Công ty A có trụ sở tại Hà Nội mua 10 căn nhà thuộc 1 dự án của Công ty B tại thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó Công ty A bán lại các căn nhà này và thực hiện xuất hóa đơn cho khách hàng C thì Công ty A phải thực hiện kê khai, nộp thuế đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh theo tỷ lệ % doanh thu với cơ quan thuế tại thành phố Hồ Chí Minh.”
2. Cách tính thuế vãng lai ngoại tỉnh
Căn cứ điểm e, khoản 1, điều 2 thông tư 26/2015/TT-BTC.
Kế toán xây lắp tạm tính theo doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng của của sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ tại địa phương nơi có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh và tỷ lệ thuế suất như sau:
– Nếu hàng hóa, dịch vụ đó chịu thuế suất 5% thì khai thuế GTGT tạm tính theo tỷ lệ 1% trên doanh thu hàng hóa dịch vụ chưa có thuế GTGT.
– Nếu hàng hóa, dịch vụ đó chịu thuế suất 10% thì khai thuế GTGT tạm tính theo tỷ lệ 2% trên doanh thu hàng hóa dịch vụ chưa có thuế GTGT.
(Số thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo tờ khai thuế giá trị gia tăng của người nộp thuế tại trụ sở chính)
3. Hồ sơ kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh
– Tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu số 05/GTGT.
– Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu. Trường hợp phát sinh nhiều lần nộp hồ sơ khai thuế trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng ký với Cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng.
4. Trình tự kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh
Trình tự kê khai thuế vãng lai được thực hiện qua 2 bước như sau:
4.1. Kê khai tại địa phương có phát sinh doanh thu vãng lai
– Đăng nhập phần mềm HTKK phiên bản mới nhất => Thuế Giá trị gia tăng => Tờ khai thuế GTGT KD ngoại tỉnh (05/GTGT) => Kê khai đầy đủ theo mẫu => In nộp trực tiếp hoặc kết xuất XML nộp qua mạng cho cơ quan thuế nơi phát sinh doanh thu tính thuế vãng lai.
– Căn cứ số thuế trên tờ khai 05/GTGT, kế toán thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế nơi có doanh thu vãng lai.
– Kế toán lưu giữ hồ tờ khai và chứng từ nộp thuế vãng lai cẩn thận đề làm căn cứ tính trừ vào số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính.
4.2. Kê khai thuế giá trị gia tăng tại trụ sở chính
Căn cứ tờ khai 05/GTGT và chứng từ nộp thuế vãng lai kế toán thực hiện kê khai vào Tờ khai 01/GTGT tại trụ sở chính như sau:
=> Đăng nhập phần mềm HTKK phiên bản mới nhất => Chọn tờ khai thuế GTGT khấu trừ (01/GTGT) => Chọn loại tờ khai (tháng/quý) => Chọn kỳ kê khai => Chọn trạng thái tờ khai (lần đầu) => Chọn các phụ lục liên quan (nếu có) => Chọn phụ lục PL01-5/GTGT => Đồng ý.
=> Kê khai đầy đủ các phụ lục liên quan và phụ lục PL01-5/GTGT => Ghi => phần mềm tự động cập nhật số tiền thuế vãng lai đã nộp lên tờ khai 01/GTGT tại chỉ tiêu 39. Số liệu tại chỉ tiêu 39 sẽ được bù trừ với số thuế GTGT phải nộp hoặc được khấu trừ thêm tại tờ khai thuế GTGT của trụ sở chính.
Cách kê khai trên phụ lục 01-5/GTGT như sau:
Cách kê khai thuế vãng lai trên tờ khai 01/GTGT khấu trừ như sau:
5. Kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh ở đâu?
“Căn cứ tình hình thực tế trên địa bàn quản lý, giao Cục trưởng Cục Thuế địa phương quyết định về nơi kê khai thuế đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.”
>>> Như vậy nơi kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh phải được sự đồng ý của Cục trưởng Cục thuế địa phương nơi phát sinh doanh thu tính thuế vãng lai.
6. Bộ hồ sơ về kê khai thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh:
– Đơn xin kê khai và nộp thuế GTGT vãng lai gửi Cục thuế địa phương.
– Hợp đồng liên quan đến hoạt động kinh doanh vãng lai (bản sao)
– Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao)
– Tờ khai 05/GTGT đã nộp
– Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
– Chứng từ nộp tiền thuế vãng lai vào ngân sách nhà nước