Hướng dẫn kế toán xây dựng tính toán chi phí nhân công công trình

Kế toán xây dựng thường xuyên phải tính toán chi phí nhân công công trình. Dưới đây là cách kế toán xây dựng tính toán chi phí này:

Kế toán xây dựng tính chi phí nhân công công trình:

Chi phí nhân công chính:

v Để là chi phí hợp lý được trừ và không bị xuất toán khi tính thuế TNDN kế toán xây dựng phải có đầy đủ các thủ tục sau:

· Hợp đồng lao động

· Bảng chấm công hàng tháng

· Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó

· Tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có ….

· Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi => Tất cả có ký tá đầy đủ => Thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa chi phí khống vào và bị xuất toán khi quyết toán thuế TN.

v Hạch toán : Nợ TK 622, 627/ Có TK 334 Chi trả: Nợ TK 334/ Có TK 111,112

v Cuối kỳ: kết chuyển sang tài khoản 154 chi tiết cho các công trình 15401, 15402, 15403,…
Nợ TK 154/ Có TK 622 .

Chú ý: Chi phí nhân công  trong dự toán với thực tế thi công có thể xuất chênh lệch so với dự toán có thể cao hơn hoặc thấp hơn một chút càng tốt vì thực tế không thể khớp 100% đừng để chênh lệch nhiều quá là được nếu chênh lệch quá cao cơ quan thuế sẽ xuất toán phần chênh lệch này.

· Nếu chi phí nhân công đưa vào giảm chi phí => giảm giá thành => giảm giá vốn => Lãi khi quyết toán thuế ko sao cả

· Nhưng nếu chi phí nhân công vào cao hơn dự toán thì nếu làm theo đúng chuẩn mực kế toán thì:

– Một là:

+ Loại ngay từ đầu khi quyết toán thuế TNDN cuối năm phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4 của tờ khai quyết toán năm trên phần

mềm HTKK chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x thuế suất (20%, 22%)

+ Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường)/ Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.

– Hai là:

+ Vẫn tập hợp vào 154 để theo dõi và sau này khi công trình kêt thúc lúc kết chuyển giá vốn

Nợ TK 154/ Có TK 622

Nợ TK 632/ Có TK 154 = Vật liệu dự toán + chênh lệch vượt dự toán

Chi phí nhân công thời vụ:

v Lao động thời vụ < 3 tháng thì bạn không phải đóng BẢO HIỂM cho họ nhưng lại phát sinh thuế TNCN, nếu có thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ 10% (dù có MST hay không) (thông tư 111/2014/TT-BTC), trên hợp đồng bạn phải ghi rõ là trong lương đã bao gồm phụ cấp theo lương và BHXH, BHYT , BHTN

v Để không phải khấu trừ 10% tại nguồn bạn phải bản cam kết mẫu số 23/BCK-TNCN (làm khi ký hợp đồng, đừng để cuối năm quyết toán mới làm) cam kết 1 năm ko quá 108 triệu = 12 tháng x 9 triệu/tháng khấu trừ bản thân.

Chú ý: Cá nhân làm bản cam kết 23 phải là người có MST

Các đối tượng này vẫn được khấu trừ gia cảnh bình thường:

· Đối với người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/tháng.

· Đối với người nộp thuế : 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm.

Lưu ý:

· Nhân công thuê ngoài ký HĐLĐ phải dưới 3 tháng thì không phải tham gia BHXH, BHYT, BHTN.

· Nhân công thuê ngoài tối đa chỉ được ký HĐLĐ 2 lần/1năm. (Mỗi lần ký phải cách quãng về thời gian.

· Khi ký HĐLĐ trong HĐLĐ phải nêu rõ thu nhập hàng tháng bao nhiêu tiền trên 1 tháng hoặc bao nhiêu tiền trên 1 ngày công (chú ý: các khoản phụ cấp được trả trực tiếp vào lương BHXH trả trực tiếp vào lương).

· Phải làm bản cam kết thu nhập không quá = 9 x 12 tháng = 108 tr/năm. (Theo mẫu số 23 của TT số 156).

· Nếu có nhiều nhân công thuê ngoài có thể lập danh sách ủy quyền cho tổ trưởng tổ nhân công thay thay mặt cho tổ ký HĐLĐ (trong danh sách ủy quyền phải có chữ ký của người ủy quyền).

· Trong nhận bảng lương, nhận các khoản tăng ca, làm thêm giờ (nhất nhất phải có chữ ký của người lao động giống nhau).

· Hồ sơ trên phải bao gồm 1 CMND photo của người lao động (có công chứng càng chặt chẽ).

 Chi chi phí sản xuất chung

v Hạch toán phát sinh chi phí sản xuất chung trong kỳ

Nợ TK 627,1331/ Có TK 111,112,331,142,242,…

Chi phí này phân bổ theo yếu tố nguyên vật liệu xuất dùng:

Phân bổ = (Tiêu chí phân bổ * 100 / tổng 621 trong tháng) % *  tổng 627 trong tháng.

v Cuối kỳ: kết chuyển sang tài khoản 154 chi tiết cho các công trình 15401, 15402, 15403,…
Nợ TK 154/ Có TK 627.

Chú ý: Chi phí SXC  trong dự toán với thực tế thi công có thể xuất chênh lệch so với dự toán có thể cao hơn hoặc thấp hơn một chút càng tốt vì thực tế không thể khớp 100% đừng để chênh lệch nhiều quá là được nếu chênh lệch quá cao cơ quan thuế sẽ xuất toán phần chênh lệch này.

· Nếu chi phí SXC đưa vào giảm chi phí => giảm giá thành => giảm giá vốn => Lãi khi quyết toán thuế ko sao cả.

· Nhưng nếu chi phí SXC vào cao hơn dự toán thì nếu làm theo đúng chuẩn mực kế toán thì:

– Một là:

+ Loại ngay từ đầu khi cuối năm quyết toán thuế TNDN phải loại trừ phần chi phí này ra, ở tờ khai quyết toán TNDN nó nằm ở mục B4 của tời khai quyết toán năm trên phần mềm HTKK chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN làm tăng doanh thu tính thuế x thuế suất (20%, 22%).

+ Nợ TK 632 – Giá vốn bán hàng (Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ hoặc vượt dự toán)/ Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.

– Hai là:

+ Vẫn tập hợp vào 154 để theo dõi và sau này khi công trình kêt thúc lúc kết chuyển giá vốn.

+ Hạch toán: Nợ 154/ Có TK 627

Nợ 632/ Có TK 154 = Vật liệu dự toán + chênh lệch vượt dự toán

v Các chứng từ:

· Hóa đơn đầu vào

· Phiếu chi tiền

· Phiếu hoạch toán

· Ủy nhiệm chi

· Bảng phân bổ CCDC, TSCĐ

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *