Trong nội dung bài chia sẻ hôm nay bạn đọc cùng Kế toán MAC đi tìm hiểu về cách lập bảng tính khấu hao TSCĐ – TK 214 nhé:
Cách lập bảng tính khấu hao TSCĐ
Trung tâm Đào tạo Kế toán thực hành MAC hướng dẫn cách lập bảng tính khấu hao tài sản cố định và hạch toán chi phí khấu hao:
Thời điểm lập bảng tính 214:
+ Khi ghi tăng Tài sản cố định: Khai báo thông tin ban đầu (đến hết cột 5 – Mức KH tháng)
+ Cuối tháng thực hiện tính để ra số KH để lấy CP khấu hao vào CP trong kỳ.
Căn cứ để lập: là HS về Tài sản cố định: HĐ, BB ban giao, thẻ TSCĐ…
Căn cứ vào bảng tính khấu hao Tài sản cố định Cột (7) – Giá trị KH kỳ này hạch toán chi phí khấu hao cho bộ phận sử dụng:
Nợ 6421: 4.944.444
Nợ 6422: 1.000.000
Có 214: 5.944.444
Hướng dẫn cách lột từng cột cụ thể trong mẫu bảng tính trên:
- Cột B – Mã TS: Là kí hiệu của Tài sản cố định được đặt để phân biệt thuận tiện cho việc theo dõi quản lý . Ví dụ: Mã: “TSQL01”
- Cột C – Tên tài sản: các bạn ghi tên của Tài sản được đưa vào trích KH: Căn cứ vào tên gọi trên Hóa đơn mua Tài sản cố định hoặc hợp đồng kinh tế.
- Cột D – Ngày tính khấu hao: là ngày bắt đầu đưa TS vào tính khấu hao. Chính là ngày ghi tăng Tài sản cố định.
- Cột (3) – Nguyên giá: ghi nguyên giá của Tài sản cố định
- Cột (1) – Số năm KH: là thời gian khấu hao của Tài sản cố định
+ Đối với Tài sản cố định mua mới (chưa qua SD): Căn cứ vào phụ lục 1 – khung khấu hao Tài sản cố định của thông tư 45 để xác định số năm khấu hao của Tài sản cố định.
+ Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định được xác định như sau:
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ | = | Giá trị hợp lý của TSCĐ | x | Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư 45/2013/TT-BTC) |
Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường) |
Trong đó: Giá trị hợp lý của Tài sản cố định là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trường hợp mua bán, trao đổi), giá trị còn lại của Tài sản cố định hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá (trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến ) và các trường hợp khác.
- Cột (2) – Số tháng KH: là số tháng tương ứng với số năm khấu hao TSCĐ = số năm KH x 12
- Cột (4) – Mức KH năm = Nguyên giá / Số năm KH
- Cột (5) – Mức KH tháng = Nguyên giá / Số tháng KH (hoặc = Mức KH năm / 12)
- Cột (6) – Giá trị KH lũy kế Kỳ trước: : là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí sản xuất, kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo.
+ Kỳ trước là tháng trước (Vì bảng tính 214 được thực hiện theo tháng)
Ví dụ: thực hiện làm bảng tính KH cho tháng 9/2015 thì giá trị để đưa vào cột này là số KH từ tháng bắt đầu KH cho đến hết tháng 8.
+ Trường hợp tháng này là tháng đầu tiên tiến hành trích khấu hao của TS đó thì Cột I này bỏ trống
- Cột (7) – Giá trị KH kỳ này: là số KH được ghi nhận CP trong tháng được tính theo số ngày trong tháng:
+ Nếu đây là tháng đầu tiên: mà ngày đưa vào trích KH không tròn tháng (không phải bắt đầu từ đầu tiên của tháng) – Chúng ta phải tính theo số ngày đưa vào trong tháng:
Cách tính số ngày KH trong tháng: = (số ngày của tháng – Ngày bắt đầu trích khấu hao) + 1
=> Mức KH của tháng đầu tiên = Mức KH tháng * số ngày KH trong tháng / số ngày trong tháng
+ Các tháng tiếp theo:
Trích tròn tháng: Giá trị KH kỳ này = Nguyên giá / số tháng KH
Tháng cuối cùng: = Nguyên giá – giá trị KH lũy kế kỳ trước
(Mức trích khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian trích khấu hao tài sản cố định được xác định là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và số khấu hao luỹ kế đã thực hiện đến năm trước năm cuối cùng của tài sản cố định đó.)
- Cột 8 – Giá trị KH lũy kế = Giá trị KH lũy kế kì trước + Giá trị KH lũy kế kỳ này
- Cột 9 – Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị KH lũy kế
- Cột 10 – Ghi chú: Bạn có thể ghi TSCĐ đó đã đưa vào sd hay chưa, hoặc đơn vị tính của TSCĐ hay 1 vài lưu ý nào đó về TSCĐ đó mà bạn cần nhớ.
Chúc bạn đọc, những học viên thân yêu của Kế toán MAC làm thật tốt và thành công.