Trình tự kế toán tại đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu như thế nào là câu hỏi được rất nhiều học viên quan tâm khi tham gia khóa học. Dịch vụ kế toán Mac xin giải đáp khúc mắc này cho các bạn.
1. Khi nhận tiền của bên giao ủy thác, trả trước để mở L/C:
Nợ TK 1112, 1122 – theo tỷ giá thực tế
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (Chi tiết theo từng đơn vị giao ủy thác nhập khẩu)
Đồng thời ghi Nợ TK 007 – nguyên tệ các loại
2. Khi chuyển tiền đi ký quỹ để mở L/C (nếu thanh toán bằng thư tín dụng), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có TK 1112, 1122
Đồng thời ghi Có TK 007 – nguyên tệ các loại
3. Giá trị hàng nhập khẩu ủy thác:
– Số tiền ủy thác nhập khẩu phải thanh toán hộ với người bán cho bên giao ủy thác, căn cứ chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi trên đường (nếu hàng mua đang đi đường)
Nợ TK 156 – Hàng hóa (Nếu hàng về nhập kho)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng người bán)
+Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị ủy thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của người mua (chi tiết đơn vị ủy thác nhập khẩu)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết người bán nước ngoài)
v Ghi nhận thuế nhập khẩu phải nộp hộ:
Nợ TK 151 – hàng mua đang đi đường
Nợ TK 156 – hàng hóa
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất, nhập khẩu)
+ Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho mà chuyển thẳng cho đơn vị ủy thác nhập khẩu
Nợ TK 131 –Phải thu ở người mua (chi tiết đơn vị ủy thác nhập khẩu)
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu
v Ghi nhận thuế GTGT phải nộp hộ:
Nợ TK 151 – hàng mua đang đi đường
Nợ TK 156 – hàng hóa
Có TK 33312 – Thuế GTGT phải nộp
+ Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho mà chuyển thẳng cho đơn vị ủy thác nhập khẩu
Nợ TK 131 –Phải thu ở người mua (chi tiết đơn vị ủy thác nhập khẩu)
Có TK 33312 – Thuế GTGT
v Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ:
Nợ TK 151 – hàng mua đang đi đường
Nợ TK 156 – hàng hóa
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho mà chuyển thẳng cho đơn vị ủy thác nhập khẩu
Nợ TK 131 –Phải thu ở người mua (chi tiết đơn vị ủy thác nhập khẩu)
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
v Khi trả hàng cho đơn vị ủy thác nhập khẩu, căn cứ vào hóa đơn GTGT xuất trả hàng và các chứng từ liên quan:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị ủy thác nhập khẩu)
Có TK 156 – hàng hóa (Giá trị hàng nhập khẩu đã bao gồm các khoản thuế phải nộp)
Có TK 151 – Hàng mua đang đi trên đường
v Trường hợp trả hàng cho đơn vị ủy thác nhập khẩu chưa nộp thuế GTGT, căn cứ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, ghi như bút toán trả hàng ở trên.
Sau khi đã nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu ủy thác, phải lập hóa đơn GTGT gửi cho đơn vị giao ủy thác.
4. Đối với phí ủy thác nhập và thuế GTGT tính trên phí ủy thác nhập khẩu, căn cứ vào hóa đơn GTGT và chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí ủy thác nhập khẩu:
Nợ TK 131, 111, 112 (tổng giá thanh toán)
Có TK 5113 – Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
5. Đối với các khoản chi hộ cho đơn vị ủy thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động ủy thác nhập khẩu (Phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi, chi bốc xếp, vận chuyển hàng…) thì căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị ủy thác nhập khẩu)
Có TK 111, 112
6. Khi đơn vị ủy thác nhập khẩu chuyển trả nốt số tiền hàng nhập khẩu, tiền thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế TTĐB (nếu đơn vị ủy thác nhờ nộp hộ vào NSNN các khoản thuế này) và các khoản chi hộ cho hoạt động nhập khẩu ủy thác, phí ủy thác nhập khẩu…thì căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131 – – Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị ủy thác nhập khẩu)
7. Khi thanh toán hộ tiền hàng nhập khẩu với người bán cho đơn vị ủy thác nhập khẩu, căn cứ chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết cho từng người bán)
Có TK 112, 144
8. Khi nộp hộ thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế TTĐB vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 3331, 3332, 3333
Có TK 111, 112
9. Trường hợp đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu làm thủ tục nộp thuế nhập khẩu, đơn vị ủy thác nhập khẩu tự nộp các khoản thuế này vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền đơn vị ủy thác nhập khẩu đã nộp vào NSNN:
Nợ TK 3331, 3331, 3333
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (chi tiết cho từng đơn vị ủy thác nhập khẩu)
++Kế toán tại đơn vị giao ủy thác
+ Tại đơn vị giao ủy thác nhập khẩu, để theo dõi tình hình thanh toán với đơn vị nhận ủy thác về số tiền đã ứng trước để nhập khẩu, số tiền đã chuyển để nộp thuế và các khoản chi tiêu khác, kế toán sử dụng TK 331 (mở chi tiết theo từng đơn vị nhận ủy thác).
+ Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản khác như TK 151, 156, 157… giống như các doanh nghiệp kinh doanh thương mại nội địa.
Dịch vụ kế toán trọn gói cho Doanh nghiệp của Kế toán MAC là tập hợp các chương trình đào tạo bồi dưỡng về kế toán, bao gồm những kiến thức từ cơ bản đến nâng cao cho đội ngũ cán bộ, công nhân viên của doanh nghiệp.
Chương trình tư vấn và đào tạo nghiệp vụ kế toán được thiết kế theo yêu cầu của doanh nghiệp. Cùng với sự tư vấn của đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm của Trung tâm Kế toán MAC. Chúng tôi tin tưởng các doanh nghiệp sau hợp tác sẽ hài lòng về chất lượng dịch vụ và chuyên môn kế toán của Kế toán MAC.
Sử dụng Dịch vụ tư vấn và đào tạo nghiệp vụ kế toán cho doanh nghiệp sẽ giúp các doanh nghiệp trang bị thêm những kiến thức tài chính kế toán mới nhất theo quy định Nhà nước hiện hành. Giúp doanh nghiệp bớt rủi ro về vốn và vướng các quy định về pháp luật, giúp quản lý dòng tiền, tối ưu chi phí hoạt động tối đa.