Kế toán xuất nhập khẩu sẽ xử lý các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình luân chuyển hàng hóa như thế nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!
- Thủ tục tiến hành xuất khẩu:
- Người xuất khẩu và người nhập khẩu ký kết hợp đồng xuất khẩu (Sales contract)
- Người xuất khẩu đề nghị người nhập khẩu đến ngân hàng phục vụ người nhập khẩu mở L/C. Ngân hàng tiến hành kiểm tra L/C, xem xét chứng từ có hợp lệ không, nếu không hợp lệ thì trả lại , còn nếu hợp lệ thì tiến hành các bước kế tiếp.
- Người bán đến cơ quan xin giấy chứng nhận xuất khẩu.
Đây là căn cứ để kế toán xuất nhập khẩu lập các chứng từ:
– Phiếu đóng gói hàng hóa – Packing list
– Hóa đơn thương mại – Invoice commercial
– Bảng kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu.
- Người bán đến lãnh sự quán người mua xin giấy chứng nhận nguồn gốc, hóa đơn hãi quan, hóa đơn lãnh sự quán…
- Chuẩn bị thuê tàu, thuyền để giao hàng.
- Đến công ty Bảo hiểm xin giấy chứng nhận bảo hiểm – Insurance policy.
- Chuẩn bị hàng để giao kế toán xuất nhập khẩu :
– Xin giấy chứng nhận số lượng
– Xin giấy chứng nhận trọng lượng
– Xin giấy chứng nhận quy cách sản phẩm.
– Xin giấy xác nhận kiểm dịch
– Xin giấy chứng nhận vệ sinh.
- Đến cơ quan hải quan khai báo số hàng .
- Tiến hành giao hàng -Lập vận đơn.
- Sau khi giao hàng đem chứng từ đến ngân hàng phục vụ mình để nhận tiền,
– Invoice : 02 bản chính +01 bản copy.
– Bill of ladding:03bản chính.
– Packing list :01 bản chính +01 bản cpopy.
– List of product : 01 bản chính +01 bản copy.
– Bencut :01 bản chính DHL receipt +report.
– Phiếu kiểm tra chất lượng
– Phiếu kiểm tra số lượng.
Tùy theo ngân hàng , họ yêu cầu thêm gì thì cung cấp.
2-Hạch toán kế toán xuất khẩu:
– Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 – Chi tiết doanh thu hàng xuất khẩu(5113)
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
– ĐK một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
+ Khi xuất hàng hóa chuyển ra bến cảng, bến tàu, để giao hàng cho người vận tải thì căn cứ vào ” Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” kèm theo lệnh điều động nội bộ ghi:
Nợ TK 157- HGĐB
Có Tk 156 – HH(1561)
+ TH hàng xuất khẩu được mua theo phương thức vận chuyển thẳng, kế toán định khoản:
Nợ Tk 157 – HGĐB
Nợ Tk 133 – TGTGT ĐKT
Có Tk 331 – PTNB
+ Khi hoàn thành trách nhiệm giao hàng, hàng xuất khẩu được xác định là đã bán thì kế toán lập hóa đơn bán hàng, phản ánh doanh thu của hàng xuất khẩu theo giá bán đã được qui đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu, ghi:
Nợ Tk 131 – PTKH
Có TK 511 – DTBH VCCDV
Phản ánh giá vốn kế toán ghi:
Nợ Tk 632 -GVHB
CÓ Tk 157 -HGĐB
+ Các phí tổn giao nhận hàng xuất khẩu ghi:
Nợ Tk 641 – CHi phí bán hàng
Nợ Tk 133 – Thuế GTGT đvào ĐKT
Có Tk 111,112,
+ Thuế XK phải nộp kế toán ghi:
Nợ Tk 511 – DTBHVCCDV
Có Tk 333 – TGTGTPN(3333)
+ Khi nhận GBC của NH về khoản tiền đã bán, ghi:
Nợ Tk 112 – Tiền gửi ngân hàng(1122)
Có Tk 131 – PTKH
Đồng thời ghi Nợ TK 007
Ví dụ : Cty xuất kho hàng hoá GXK 7.000.000đ, GB 1.000 USD/FOB. HCM hàng đưa lên thuyền đúng hẹn tiền chưa thanh toán, thuế xuất khẩu tính 2%, các chi phí kiểm nghiệm bốc dỡ trả bằng TM 500.000 đ
– Vài tuần sau Cty Nhận được GBC của NH do Người mua trả nợ có nội dung: – Ghi Nợ TGNH cty 980 USD
– Thủ tục phí NH 20 USD
– Biết rằng tỷ giá hực tế khi giao hàng cho khách 11.100đ.USD, tỷ giá tại ngày thanh toán nợ 11.200đ/ USd, tỷ giá hạch otán CTy 11.000đ/ USD.
* PP kế toán thường xuyên và tỷ giá hạch toán.
– Xuất hàng gửi bán:
Nợ Tk 157 _ HGDH: 7.000.000
Có TK 156 – HH : 7.000.000
– Giao hàng
- Nợ TK 131 _ PTKH : 1.000 x 11.000
Nợ Tk 635 _ CPTC : 1.000 x 100
CÓ TK 511 – DTBH (5111) 1.000 x 11.100
- Nợ TK 632 – GVHB : 7.000.000
Có TK 157 _ HGDB : 7.000.000
– Các chi phí kiểm nghiệm bốc dỡ
Nợ TK 641 – CPBH : 500.000
Có TK 111 – TM (1111) : 500.000
– Thuế nhập khầu
Nợ TK 511- DTBH(5111) :1.000 x 11.100 x 2 %
CÓ TK 333 – TVCKPNNN(3333): 1.000 x 11.100 x 2 %
– Nhận GBC
Nợ Tk 112 – TGNh (1122): 980 x 11.000
Có Tk 131- PTCKH : 980 x 11.000
– Phí ngân hàng
Nợ Tk 641 – CPBh : 20x 11.200
Có Tk 131_ PTKH : 20 x 11.000
Có TK 515 – DTHĐTC : 20 x 200
* PP kế toán thường xuyên và tỷ giá thực tế :
– Xuất hàng gởi bán
Nợ Tk 157 – HGDB: 7.000.000
Có TK 156 – HH : 7.000.000
– Giao hàng
- Nợ Tk – Ptkh 1.000 x 11.100
Có TK 511 – DTBH (5111) : 1.000 x 11.100
- Nợ tk 632 – GVHB: 7.000.000
Có TK 157 – HGDB : 7.000.000
– Chi phí kiểm nghiệm bốc dỡ
Nợ TK 641 – CPBH : 500.000
Có TK 111 – TM (1111) : 500.000
– Thuế nhập khẩu
Nợ Tk 511 – DTBH(5111) : 1.000 x 11.100 x 2 %
Có TK 333 – TVCKPNNN: 1.000 x 11.100 x 2 %
– Nhận GBC
Nợ Tk 112 – TGNH (1122) : 980 x11.200
Có TK 131 – PTKH : 980 x11.000
Có TK 515 – DTHĐTC: 980 x 100
Ghi đơn Nợ Tk 007 : 980 USD
– Phí nhận hàng:
Nợ Tk 641- CPBH : 20 x 11.200
Có TK 131 – PTKH : 20 x 11.100
Có Tk 515 – DTHđTC : 20 x 100
** Trong cả 2 trường hợp hạch toán theo tỷ giá hạch toán và tỷ giá thực tế thời điểm, thì phương pháp hạch toán kiểm kê định kỳ so với phương pháp hạch toán kê khai thường xuyên chỉ thay đổi cách bút toán sau đây:
– Khi xuất kho hàng hoá gởi bán, kế toán không định khoản vào sổ sách thời điểm đó;
– Khi giao hàng hoá cho khách hàng không có bút toán kết chuyển hàng (bút toán b)
– Cuối tháng kiểm kê hàng tồn cuối kỳ, tính giá trị hàng hoá đã bán trong kỳ kế toán ghi :
Nợ Tk 632 – GVHB : 7.000.000
Có Tk 611: MHH (6112 ) : 7.000.000