Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Khác với những doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho không được ghi sổ liên tục. Bởi vậy, cuối kỳ phải tiến hành kiểm kê tất cả các NVL, thành phẩm trong kho và tại các phân xưởng.
Cùng với bộ phận sản xuất dở dang để xác định chi phí cho sản phẩm hoàn thành của hàng đã bán. Vì vậy, việc hạch toán trong chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp này cũng có những khác biệt.
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Để phản ánh những NVL dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán cũng dùng tk 621 không ghi theo chứng từ xuất dùng NVL mà ghi một lần vào cuối kỳ hạch toán sau khi tiến hành kiểm kê và xác định được giá trị NVL tồn kho và đang đi đường. Nội dung phản ánh của tài khoản 621 giống như phương pháp kê khai thường xuyên.
Cuối kỳ sau khi tổng giá trị vật liệu đã dùng cho trực tiếp sản xuất.
- Nợ tài khoản 631 – Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng đối tượng
- Có tài khoản 621 – Trị giá NVL
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL
- Nợ tài khoản 621 – Nợ giá NVL xuất dùng
- Có tài khoản 6111 – Trị giá NVL sử dụng trong kỳ
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Tập hợp chi phí NCTT
Nợ tài khoản 622 – chi phí nhân công trực tiếp
Có tài khoản 334 – Lương phải trả cho công nhân (chi tiết đối tượng)
Có tài khoản 338 – Các khoản phải trả khác cho công nhân
Cuối kỳ kế chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Nợ tài khoản 631 – Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp
Có tài khoản 622 – Chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí
Hạch toán chi phí sản xuất chung
Tập hợp chi phí sản xuất chung
Nợ tài khoản 627 – chi phí sxc
Có tài khoản 111, 112, 331, 214, 242, 142, 6111 – tập hợp chi phí sxc
Cuối kỳ kết chuyển chi phí sxc
Nợ tài khoản 631 – Tổng hợp chi phí sxc theo từng đối tượng
Có tài khoản 627 – Kết chuyển chi phí Sxc
Tổng hợp chi phí sản xuất kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Tài khoản sử dụng: tk 631 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Bên nợ: Phản ánh giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan tới việc chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ.
Bên có: Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tài khoan 154
Giá thành sản phẩm lao vụ hoàn thành
Dư cuối kỳ: Cuối kỳ không có số dư và được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng chịu chi phí.