Hướng dẫn hạch toán khoản phải thu của khách hàng

Tài khoản 131

Cách hạch toán tài khoản phải thu của khách hàng (tk 131) theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/11/2014 ( có hiệu lực ngày 1/1/2015). Thay thế chế độ kế toán theo QĐ15: Dùng để phản ánh các khoản nợ khách hàng khi mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán.

Phương pháp hạch toán phải thu của khách hàng – TK 131

1.Tài khoản 131:

Tài khoản 131 – phải thu của khách hàng dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ.

 

2. Kết cấu TK 131: Thuộc nhóm tài sản:

 

định khoản hạch toán phải thu của khách hàng

Có số dư đầu kỳ bên nợ; số phát tăng bên nợ, phát sinh giảm bên có; số dư cuối kỳ bên nợ.

 

Bên nợ

Bên có

– Là số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ. – Là số tiền khách hàng đã trả nợ; đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng; các khoản giảm giá hàng bán, người mua trả lại hàng, hoặc số tiền chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại cho người mua.

 

3. Một số nghiệp vụ thường gặp trong doanh nghiệp.

 

– Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán.

 

Tính thuế theo phương pháp khấu trừ

Tính thuế theo phương pháp trực tiếp

1. Bán hàng hóa, dịch vụ chưa thu tiền:
Nợ TK 131: Tổng thanh toán

Có TK 511: Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Nợ TK 131:

Có TK 511: / Tổng thanh toán

2. Các trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại; chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại cho người mua, giảm giá hàng bán cho người mua.
Nợ TK 5211: CKTM(giá bán chưa thuế)

Nợ TK 5212: Hàng bán bị trả lại

Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán

Nợ TK 635: Chiết khấu thanh toán

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Có TK 131: Phải thu của KH

Nợ TK 5211:

Nợ TK 5212:

Nợ TK 5213:

Nợ TK 635:

Có TK 131: /Tổng phải thu

3. Nhận trước tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hoặc cung cấp dịch vụ.
                                            Nợ TK 111,112:

Có TK 131: /Tổng phải thu

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *